CÁC THUẬT NGỮ TRONG CÀ PHÊ
- sinh truong
- Feb 18, 2019
- 1 min read

Để có cái nhìn sâu sắc hơn về cà phê sau đây mình xin đưa ra vài dữ liệu cơ sở về các thuật ngữ trong ngành cà phê nói chung :
1.Chery: Thuật ngữ chung để chỉ quả Cà phê. Mỗi một cherry có hai hạt đều nhau.
2.Aroma (hương): Là mùi hương thơm phưng phức ngửi thấy ngay của cà phê pha nóng
3.Caffeine: Là một loại chất ancaloit không mùi, có vị đắng
gây kích thích có trong cà phê và trà. Đây là thành phần
đặc trưng nhất của cà phê.
4.Balance (độ cân bằng): Là thuật ngữ dùng để chỉ hương vị
cà phê, mà trong đó không có đặc tính nào vượt trội hơn
so với những đặc tính còn lại.
5.Finish (hậu vị): Là cảm nhận về hương vị cà phê khi nuốt vào. Có nhiều loại cà phê mang đến ấn tượng tương đối khác nhau về cảm nhận khi nhấp ngụm đầu tiên và cảm nhận khi cà phê tràn trong miệng.
6.Flavo (Hương vị): Sự mô tả về tính axit, tính đầy đủ và mùi của cà phê.
7.Cupping: Là việc thử cà phê của các chuyên gia đánh giá chất lượng sản phẩm.
8.Mild (Êm dịu): Là thuật ngữ thương mại dung để chỉ các hạt cà phê Arabica có chất lượng cao.
9.Body (Đầy đặn): Là cảm giác về sự đẩy đủ hay đầy đặn của cà phê.
10.Richness (Đầy đủ): Là sự đầy đủ trong hương vị,sự đầy đặn hay độ axit.
11.Axit: Là vị chua nhẹ, có trong cà phê loại tốt. Tương đương với độ PH, vị chua.
Commenti